Xuất bản thông tin

null Cho Vay Đầu Tư

Hoạt động Lĩnh vực hoạt động

Cho Vay Đầu Tư

I. DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƯ (Phụ lục I)

II. ĐIỀU KIỆN VAY VỐN

1. Chủ đầu tư là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

2. Có dự án đầu tư có tính khả thi, hiệu quả thuộc lĩnh vực được vay vốn Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp.

3. Đã hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và bảo đảm khả năng trả nợ.

5. Có tình hình tài chính rõ ràng, lành mạnh, đủ năng lực đầu tư dự án.

6. Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.

7. Có văn bản cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật là tài sản đảm bảo nợ vay có đủ chứng từ pháp lý theo quy định hiện hành và không cầm cố hoặc thế chấp hoặc bảo lãnh ở bất cứ cá nhân hay tổ chức nào tại thời điểm xin vay vốn tại Quỹ.

III. GIỚI HẠN CHO VAY

Mức cho vay đối với một dự án không vượt quá 70% tổng vốn đầu tư của dự án.

IV. THỜI GIAN CHO VAY

Thời gian cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm sản suất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa là 15 năm. Trường hợp đặc biệt vay trên 15 năm do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

V. LÃI SUẤT CHO VAY

Thực hiện theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh trong từng thời kỳ.

VI. HỒ SƠ VAY VỐN

1. Đối với tổ chức có tư cách pháp nhân (Phụ lục II).

2. Đối với doanh nghiệp, công ty (Phụ lục III).

Chủ đầu tư có nhu cầu vay vốn thực hiện dự án, đề nghị liên hệ trực tiếp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp để được hướng dẫn cụ thể. Địa chỉ liên hệ: Số 12-14, Hùng Vương, phường 2, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Điện thoại: 02773.871.313 (HC-NS) - 02773.876849 (TD-ĐT) - 02773.839010 (Uỷ thác).

CÁC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KÈM THEO HỒ SƠ VAY

1. Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu 01).

2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án (theo mẫu 02).

3. Báo cáo năng lực chủ đầu tư (theo mẫu 03).