Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
||
Phạm vi tỉnh |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
Phạm vi huyện |
12 |
0 |
0 |
0 |
|
Phạm vi xã |
143 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH ĐỒNG THÁP: CẤP 1 (Bình thường mới) |
|||||
|
|||||
Thành phố Cao Lãnh |
Cấp 1 |
||||
Phường 1 |
Cấp 1 |
||||
Phường 11 |
Cấp 1 |
||||
Phường 2 |
Cấp 1 |
||||
Phường 3 |
Cấp 1 |
||||
Phường 4 |
Cấp 1 |
||||
Phường 6 |
Cấp 1 |
||||
Phường Hoà Thuận |
Cấp 1 |
||||
Phường Mỹ Phú |
Cấp 1 |
||||
Xã Hòa An |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Ngãi |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Tân |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Trà |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thuận Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thuận Tây |
Cấp 1 |
||||
Xã Tịnh Thới |
Cấp 1 |
||||
Thành phố Sa Đéc |
Cấp 1 |
||||
Phường 1 |
Cấp 1 |
||||
Phường 2 |
Cấp 1 |
||||
Phường 3 |
Cấp 1 |
||||
Phường 4 |
Cấp 1 |
||||
Phường An Hòa |
Cấp 1 |
||||
Phường Tân Quy Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Khánh Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phú Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Quy Tây |
Cấp 1 |
||||
Thành phố Hồng Ngự |
Cấp 1 |
||||
Phường An Lạc |
Cấp 1 |
||||
Phường An Lộc |
Cấp 1 |
||||
Phường An Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Xã An Bình A |
Cấp 1 |
||||
Xã An Bình B |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Hội |
Cấp 1 |
||||
Huyện Cao Lãnh |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Mỹ Thọ |
Cấp 1 |
||||
Xã An Bình |
Cấp 1 |
||||
Xã Ba Sao |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Hàng Tây |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Hàng Trung |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Xã Gáo Giồng |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Hiệp |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Hội |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Long |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Thọ |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Xương |
Cấp 1 |
||||
Xã Nhị Mỹ |
Cấp 1 |
||||
Xã Phong Mỹ |
Cấp 1 |
||||
Xã Phương Thịnh |
Cấp 1 |
||||
Xã Phương Trà |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Hội Trung |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Nghĩa |
Cấp 1 |
||||
Huyện Lai Vung |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Lai Vung |
Cấp 1 |
||||
Xã Định Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã Hòa Long |
Cấp 1 |
||||
Xã Hòa Thành |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Hậu |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Thắng |
Cấp 1 |
||||
Xã Phong Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Dương |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phước |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thành |
Cấp 1 |
||||
Xã Vĩnh Thới |
Cấp 1 |
||||
Huyện Lấp Vò |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Lấp Vò |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Thành |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Thạnh Trung |
Cấp 1 |
||||
Xã Định An |
Cấp 1 |
||||
Xã Định Yên |
Cấp 1 |
||||
Xã Hội An Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Hưng A |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Hưng B |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ An Hưng A |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ An Hưng B |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Khánh Trung |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Mỹ |
Cấp 1 |
||||
Xã Vĩnh Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Huyện Châu Thành |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Cái Tàu Hạ |
Cấp 1 |
||||
Xã An Hiệp |
Cấp 1 |
||||
Xã An Khánh |
Cấp 1 |
||||
Xã An Nhơn |
Cấp 1 |
||||
Xã An Phú Thuận |
Cấp 1 |
||||
Xã Hòa Tân |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Hựu |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Long |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Bình |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Nhuận Đông |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phú |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phú Trung |
Cấp 1 |
||||
Huyện Thanh Bình |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Thanh Bình |
Cấp 1 |
||||
Xã An Phong |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Tấn |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Thành |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Lợi |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Bình |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Huề |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Long |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Mỹ |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phú |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Quới |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Huyện Tam Nông |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Tràm Chim |
Cấp 1 |
||||
Xã An Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã An Long |
Cấp 1 |
||||
Xã Hoà Bình |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Cường |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Đức |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Hiệp |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Ninh |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Thành A |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Thành B |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Thọ |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Công Sính |
Cấp 1 |
||||
Huyện Tân Hồng |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Phước |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Sa Rài |
Cấp 1 |
||||
Xã An Phước |
Cấp 1 |
||||
Xã Bình Phú |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Công Chí |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Hộ Cơ |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thành A |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Thành B |
Cấp 1 |
||||
Xã Thông Bình |
Cấp 1 |
||||
Huyện Hồng Ngự |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Thường Thới Tiền |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Khánh A |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Khánh B |
Cấp 1 |
||||
Xã Long Thuận |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Thuận A |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Thuận B |
Cấp 1 |
||||
Xã Thường Lạc |
Cấp 1 |
||||
Xã Thường Phước 1 |
Cấp 1 |
||||
Xã Thường Phước 2 |
Cấp 1 |
||||
Xã Thường Thới Hậu A |
Cấp 1 |
||||
Huyện Tháp Mười |
Cấp 1 |
||||
Xã Láng Biển |
Cấp 1 |
||||
Xã Trường Xuân |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Đông |
Cấp 1 |
||||
Thị trấn Mỹ An |
Cấp 1 |
||||
Xã Đốc Binh Kiều |
Cấp 1 |
||||
Xã Hưng Thạnh |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ An |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Hòa |
Cấp 1 |
||||
Xã Mỹ Quý |
Cấp 1 |
||||
Xã Phú Điền |
Cấp 1 |
||||
Xã Tân Kiều |
Cấp 1 |
||||
Xã Thạnh Lợi |
Cấp 1 |
||||
Xã Thanh Mỹ |
Cấp 1 |
||||
|
|
||||
|
|||||
Ngày 13/02/2022, ghi nhận 02 ca mắc Covid-19 mới
Trong ngày 13/02/2022, tỉnh ghi nhận 02 ca mắc Covid-19 mới (cộng dồn từ đầu dịch ghi nhận 47.679 ca mắc).
Trong ngày, tỉnh tiêm được 8.927 liều vắc xin phòng Covid-19. Tính đến ngày 13/02/2022, tỉnh đã tiêm được 2.997.352 liều cho người từ 18 tuổi trở lên (tiêm mũi 1: 1.243.968 liều, đạt 99,9% dân số tỉnh; tiêm mũi 2: 1.183.379 liều, đạt 95,04% dân số tỉnh; tiêm mũi nhắc lại: 202.569 liều, đạt 16,27% dân số tỉnh; tiêm mũi bổ sung: 367.436 liều). Người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi: 306.769 liều (tiêm mũi 1: 157.774 liều, đạt 98,63% dân số tỉnh; tiêm mũi 2: 148.995 liều, đạt 93,14% dân số tỉnh).
Số bệnh nhân Covid-19 hiện đang điều trị 4.109 ca; trong đó, số bệnh nhân nặng, rất nặng đang điều trị là 91 ca.
Số bệnh nhân hoàn thành điều trị 385 ca, cộng dồn 42.605 ca. Số bệnh nhân tử vong 01 ca (giảm 01 ca so với ngày hôm qua), cộng dồn 956 ca.
Ngành chức năng đề nghị người dân không được chủ quan dù đã tiêm vắc xin, cần thực hiện nghiêm thông điệp 5K của Bộ Y tế: “Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế”, thực hiện khai báo y tế trên ứng dụng PC-Covid.
Trong ngày 12/02/2022, tỉnh ghi nhận 11 ca mắc Covid-19 mới
Cộng dồn từ đầu dịch đến nay, tỉnh ghi nhận 47.677 ca mắc.
Số bệnh nhân Covid-19 hiện đang điều trị 4.493 ca; trong đó, số bệnh nhân nặng, rất nặng đang điều trị là 92 ca.
Số bệnh nhân hoàn thành điều trị 365 ca, cộng dồn 42.220 ca. Số bệnh nhân tử vong 02 ca, cộng dồn 955 ca.
Trong ngày, tiêm được 5.251 liều vắc xin phòng Covid-19. Tính đến ngày 12/02/2022, tỉnh đã tiêm được 2.954.584 liều cho người từ 18 tuổi trở lên: (tiêm mũi 1: 1.243.688 liều, đạt 99,88% dân số tỉnh; tiêm mũi 2: 1.182.699 liều, đạt 94,98% dân số tỉnh; tiêm mũi nhắc lại: 191.581 liều, đạt 15,39% dân số tỉnh; tiêm mũi bổ sung: 366.718 liều). Người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi: 306.678 liều (tiêm mũi 1: 157.754 liều, đạt 98,61% dân số tỉnh; tiêm mũi 2: 148.924 liều, đạt 93,09% dân số tỉnh.
Ngành chức năng đề nghị người dân không được chủ quan dù đã tiêm vắc xin, cần thực hiện nghiêm thông điệp 5K của Bộ Y tế: “Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế”, thực hiện khai báo y tế trên ứng dụng PC-Covid.