Xuất bản thông tin

null Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 22/4/2022 – 5/5/2022

DỰ ÁN ĐẦU TƯ Tin tức

Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 22/4/2022 – 5/5/2022

1. Thị trường thế giới

- Giá gạo thế giới tăng do nhu cầu cao, trong khi giai đoạn cao điểm thu hoạch tại các nước đã qua. Nhu cầu đối với gạo đang tăng mạnh từ châu Á cho đến châu Phi. Tuy nhiên, đồng Rupee mạnh hơn làm giảm lợi nhuận của thương nhân. Trong khi đó, gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 420 USD/tấn, tăng nhẹ 5 USD/tấn so với cuối tháng 4/2022. Giá đang tăng lên do nguồn cung giảm khi vụ thu hoạch Đông Xuân đã kết thúc. Tuy nhiên nguồn cung dự kiến sẽ tăng sau vụ thu hoạch Hè Thu vào cuối tháng 5.

- Campuchia và Hàn Quốc đã thảo luận về tiềm năng thương mại giữa cả hai nước, chủ yếu là nhập khẩu xoài của Campuchia. Hiệp hội Các nhà Nhập khẩu Hàn Quốc (KOIMA) cho biết Hàn Quốc có nhu cầu nhập khẩu ít nhất 10.000 tấn xoài từ Campuchia mỗi năm. Phía Campuchia sẵn sàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nhân kinh doanh tại Campuchia, đồng thời khuyến khích phía Hàn Quốc nghiên cứu khả năng nhập khẩu các mặt hàng nông sản tiềm năng khác của Campuchia như nhãn, chuối, ngoài xoài.

- Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, giá heo nạc tại Chicago Hoa Kỳ có xu hướng giảm trong nửa sau của tháng 4/2022. Đến cuối tháng 4/2002, giá heo nạc tại Chicago Hoa Kỳ đã giảm 8,3% so với cuối tháng 3/2022 và giảm 5,3% so với cùng kỳ năm 2021.

2. Thị trường trong nước

- Thịt: giá heo hơi tăng nhẹ và dao động quanh mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, tại Khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thương lái đang thu mua heo ở quanh mức là 56.000 đồng/kg.

- Trái cây: Giá trái cây ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ. Giá ớt, mít thái và một số nông sản đã tăng lên từ đầu tháng 5 khi thông quan ở cửa khẩu tăng lên. Hiện mít thái được thương lái mua tại vườn với mức 8.000 - 9.000 đồng/kg, giá mít thái tại chợ cũng tăng 4.000 – 5.000 đồng/kg. Do vào thời điểm cuối vụ nên giá xoài cũng tăng theo, tại Đồng Tháp, giá mua tại vườn xoài Cát Hòa Lộc 32.000 đồng/kg (tăng 4.000 đồng/kg), xoài Cát Chu và xoài Tượng Da xanh có giá lần lượt là 16.000 đồng/kg, 4.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước). Sau thời gian giá giảm sâu thì giá trái cây tăng lên là tín hiệu tích cực, giúp các nhà vườn tiếp tục đầu tư vào mùa vụ mới.

 

Ảnh: Internet

- Thủy sản: Giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với tuần trước, dao động quanh mức 32.000 – 33.000 đồng/kg, điều này giúp người nuôi tiếp tục có lãi nhưng hiện sản lượng hiện không còn nhiều.

3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu

Ghi chú: biểu thị tăng biểu thị giảm = biểu thị ổn định

 

Mặt hàng

ĐVT

Giá cả (đồng)

Giá cả (đồng)

Mức tăng giảm so với kỳ trước

Ghi chú

 
   
   

1. Lúa gạo

             

Lúa Đài thơm 8

Kg

5.850

-

6.000

5.800

-

5.900

-50

-

-100

Tại ruộng

   

Lúa OM 5451

Kg

5.650

-

5.750

5.550

-

5.600

-150

-

-100

Tại ruộng

   

Lúa IR 50404

Kg

5.600

 

5.700

5.600

 

5.700

=

0

-

0

Tại ruộng

   

Gạo nguyên liệu Đài thơm 8

Kg

8.900

-

9.050

9.100

-

9.300

200

-

250

Tại kho

   

Gạo nguyên liệu IR 50404

Kg

8.150

-

8.200

8.200

-

8.300

50

-

100

Tại kho

   

2. Thủy sản (giá tại ao)

                           

Cá tra

Kg

32.000

32.000

=

0

     

Ếch

Kg

45.000

45.000

=

0

     

Tôm càng xanh

Kg

200.000

190.000

-10.000

     

Lươn

Kg

135.000

135.000

=

0

     

Cá lóc nuôi

Kg

33.000

32.500

-500

     

Cá Điêu hồng

Kg

41.000

34.000

-7.000

     

3. Gia súc, gia cầm

               

Heo hơi

Kg

58.000

54.500

-3.500

     

Gà (thả vườn)

Kg

85.000

85.000

=

0

     

Vịt

Kg

60.000

60.000

=

0

     

Trứng gà

Trứng

3.000

3.000

=

0

     

Trứng vịt

Trứng

2.500

2.500

=

0

     

4. Rau quả (giá tại vườn)

               

Xoài Cát Hòa Lộc

Kg

28.000

32.000

4.000

     

Xoài Cát Chu

Kg

15.000

16.000

1.000

     

Xoài Tượng da xanh

Kg

3.000

4.000

1.000

     

Nhãn Idor

Kg

28.000

28.000

=

0

     

Mít Thái

Kg

4.000

8.000

4.000

     

Ổi

Kg

7.000

6.000

-1.000

     

Bắp

Kg

6.000

5.400

-600

     

Ớt tươi

Kg

30.000

34.000

4.000

     

Khoai môn

Kg

20.000

23.000

3.000

     

Khoai lang tím

Kg

5.500

4.300

-1.200

     

Khoai lang đỏ

Kg

6.300

4.500

-1.800

     

Khoai lang trắng

Kg

6.200

4.700

-1.500

     

Khoai lang sữa

Kg

3.700

3.000

-700

     

5. Giá tại Chợ đầu mối

               

Nhãn (IDO)

Đ/kg

20.000

20.000

=

0

     

Nhãn tiêu Huế

Đ/kg

18.000

18.000

=

0

     

Ổi Nữ Hoàng

Đ/kg

6.000

6.000

=

0

     

Ổ Đài Loan

Đ/kg

4.000

4.000

=

0

     

Chanh núm tươi loại I

Đ/kg

17.000

17.000

=

0

     

Xoài cát chu

Đ/kg

7.000

7.000

=

0

     

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

26.000

26.000

=

0

     

Xoài Đài loan (vàng)

Đ/kg

2.000

2.000

=

0

     

Xoài Đài loan (xanh)

Đ/kg

2.000

2.000

=

0

     

Cam Sành

Đ/kg

34.000

34.000

=

0

     

Hạnh (tắc)

Đ/kg

16.000

16.000

=

0

     

5. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh

           

A. Rau Nội

               

Bắp Mỹ

chục 10

7.000

6.000

-1.000

     

Bắp nếp

chục 10

5.000

5.000

=

0

     

Chanh giấy

kg

40.000

40.000

=

0

     

Chanh không hạt

kg

26.000

26.000

=

0

     

Hạt sen Huế

kg

170.000

150.000

-20.000

     

Hạt sen Huế

kg

100.000

110.000

10.000

     

Khoai lang bí

kg

11.000

11.000

=

0

     

Khoai lang Nhật

kg

16.000

16.000

=

0

     

Me chua

kg

20.000

20.000

=

0

     

Ớt hiểm

kg

28.000

30.000

2.000

     

Ớt hiểm xanh nhỏ

kg

46.000

40.000

-6.000

     

Tắc

kg

22.000

22.000

=

0

     

B. Trái cậy nội

               

Cam xoàn (Vĩnh Long)

kg

35.000

35.000

=

0

     

Đu đủ (vàng Nhật)

kg

10.000

10.000

=

0

     

Mận (An phước)

kg

15.000

18.000

3.000

     

Mít Thái

kg

10.000

10.000

=

0

     

Nhãn Idor

kg

35.000

38.000

3.000

     

Ổi nữ hoàng

kg

9.000

8.000

-1.000

     

Ổi Đài Loan

kg

7.000

7.000

=

0

     

Quýt đường

kg

40.000

37.000

-3.000

     

Sầu riêng Thái R6 miền tây

kg

75.000

75.000

=

0

     

Thanh Long

kg

21.000

18.000

-3.000

     

Xoài xanh thái

kg

20.000

25.000

5.000

     

Xoài Cát Chu

kg

10.000

15.000

5.000

     

Xoài Cát Hòa lộc

kg

35.000

50.000

15.000

     

Xoài Tượng da xanh

kg

5.000

4.000

-1.000

     

Xoài ghép

kg

6.000

6.000

=

0

     

Xoài thanh ca

kg

12.000

15.000

3.000

     

Xòai keo

kg

5.000

7.000

2.000

     

Xoài keo vàng

kg

8.000

9.000

1.000

     

 

Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.

Cao Lượng - P.QLTM