Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 02/9/2022 – 08/9/2022
1. Thị trường thế giới
- Lúa gạo: Theo Reuters, giá gạo từ nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ đã tăng lên mức cao nhất trong hơn một năm do được thúc đẩy bởi nhu cầu mạnh trong bối cảnh lo ngại về việc hạn chế xuất khẩu một số loại lương thực có thể xảy ra. Tính đến ngày 5/9/2022, giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá ở mức 379 - 387 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tháng 6/2021, tăng 14 – 16 USD/tấn so với 365 - 371 USD/tấn của cuối tháng 8. Đánh dấu tuần tăng giá thứ ba liên tiếp.
- Rau quả: Ủy ban châu Âu đã công bố báo cáo về tình hình thị trường chuối và các nhà sản xuất chuối của EU sau khi cơ chế bình ổn đối với chuối hết hiệu lực. Báo cáo cho thấy POSEI (kế hoạch các biện pháp cụ thể cho nông nghiệp có lợi cho các vùng ngoài cùng của Liên minh) và Chương trình Phát triển Nông thôn (RDP) tiếp tục hỗ trợ các nhà sản xuất chuối của EU ở các vùng ngoài cùng. Nó cũng giúp duy trì sản lượng chuối ở EU trong bối cảnh khối lượng nhập khẩu ngày càng tăng và sự cạnh tranh từ các nước thứ ba. Báo cáo cho thấy rằng tại EU, tổng nguồn cung bao gồm nhập khẩu và sản xuất nội địa đã tăng 37% trong giai đoạn 2012 – 2021 và đạt 5,8 triệu tấn vào năm 2021, khiến EU là thị trường chuối quan trọng nhất trên thế giới. Năm 2021, sản xuất của EU chiếm khoảng 11% tổng nguồn cung, trong khi nhập khẩu chủ yếu từ các nước Mỹ Latinh (74%), tiếp theo là các nước ACP[1] (15%).
- Thủy sản: Theo vasep.com.vn, Cơ quan liên bang Mỹ tuyên bố sẽ tiến hành đợt rà soát cuối kỳ 5 năm đối với thuế áp dụng với tôm Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan và Việt Nam để bảo vệ tôm nội địa Mỹ. Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ sẽ thực hiện rà soát theo Đạo Luật Thuế quan năm 1930 để xác định xem có thu hồi các lệnh áp thuế chống bán phá giá đối với tôm nước ấm đông lạnh từ 4 nước hay có khả năng tiếp tục hoặc có sự tái xuất hiện sự tổn thương tới ngành trong thời gian tới. Ngày rà soát chưa được xác định.
2. Thị trường trong nước
- Lúa gạo: Giá lúa gạo tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định so với tuần trước. Tại Đồng Tháp, lúa tươi OM 5451 ở mức 5.350 – 5.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giá 7.950 – 8.000 đồng/kg; lúa tươi Đài thơm 8 mua tại ruộng giá 5.450 – 5.500 đồng/kg, giảm 50 – 100 đồng/kg. Theo các thương lái, lượng gạo nguyên liệu về ổn định, các kho mua đều. Giá lúa thu đông ít biến động.
- Rau quả: Tại Đồng Tháp, các mặt hàng xoài và cây có múi giữ giá ổn định so với tuần trước: xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) giá 80.000 đồng/kg; xoài Cát Chu 20.000 đồng/kg; xoài tượng da xanh 18.000 đồng/kg; cam soàn có giá 25.000 đồng/kg; quýt đường có giá 22.000 đồng/kg; ổi có giá 5.000 đồng/kg. Bên cạnh đó, một số mặt hàng có giá giảm như: mít Thái 22.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg; khoai lang tím 1.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; khoai lang đỏ 3.300 đồng/kg, giảm 700 đồng/kg.
Ảnh: Internet
- Thủy sản: Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cá tra của Việt Nam 15 ngày tháng đầu tháng 8 năm 2022 đạt 29,5 ngàn tấn, trị giá 84,6 triệu USD, tăng 53,7% về lượng và tăng 98,6% về trị giá so với 15 ngày tháng đầu tháng 8 năm 2021. Xuất khẩu cá tra sang EU trong 15 ngày đầu tháng 8 năm 2022 tăng trưởng rất tốt, tăng 229,3% về lượng và tăng 345,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. EU chiếm 9,8% về lượng và chiếm 10,1% về trị giá trong tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam 15 ngày đầu tháng 8 năm 2022.
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu tại Đồng Tháp, các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả (đồng) |
Giá cả (đồng) |
Mức tăng giảm so với kỳ trước (đồng) |
Ghi chú |
||||||||
1. Lúa gạo |
|
|
|
|
|
||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.500 |
- |
5.600 |
5.450 |
- |
5.500 |
▼ |
-50 |
- |
-100 |
Tại ruộng |
|
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.350 |
- |
5.400 |
5.350 |
- |
5.400 |
= |
0 |
Tại ruộng |
|||
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.200 |
- |
5.300 |
5.200 |
- |
5.300 |
= |
0 |
Tại ruộng |
|||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
8.150 |
- |
8.250 |
8.150 |
- |
8.250 |
= |
0 |
Tại kho |
|||
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
7.950 |
- |
8.000 |
7.950 |
- |
8.000 |
= |
0 |
Tại kho |
|||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
|
|
|
|
|
||||||||
Cá tra |
Kg |
31.000 |
31.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
37.500 |
37.500 |
= |
0 |
|
|||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
39.500 |
39.500 |
= |
0 |
|
|||||||
3. Gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
||||||||
Heo hơi |
Kg |
65.000 |
65.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
85.000 |
90.000 |
▲ |
5.000 |
|
|||||||
Vịt |
Kg |
65.000 |
65.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Trứng gà |
Trứng |
4.000 |
4.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Trứng vịt |
Trứng |
3.400 |
3.400 |
= |
0 |
|
|||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
|
|
|
|
|
||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) |
Kg |
80.000 |
80.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
18.000 |
18.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Nhãn Idor |
Kg |
17.000 |
16.000 |
▼ |
-1.000 |
|
|||||||
Mít Thái |
Kg |
27.000 |
22.000 |
▼ |
-5.000 |
|
|||||||
Bắp |
Kg |
6.500 |
6.500 |
= |
0 |
|
|||||||
Ớt tươi |
Kg |
38.500 |
30.000 |
▼ |
-8.500 |
|
|||||||
Khoai môn |
Kg |
26.000 |
27.000 |
▲ |
1.000 |
|
|||||||
Khoai lang tím |
Kg |
1.900 |
1.800 |
▼ |
-100 |
|
|||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
4.000 |
3.300 |
▼ |
-700 |
|
|||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
3.700 |
3.700 |
= |
0 |
|
|||||||
5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh |
|
|
|
|
|||||||||
Nhãn (IDO) |
Kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Nhãn tiêu Huế |
Kg |
12.000 |
12.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Ổi Nữ Hoàng |
Kg |
7.000 |
6.000 |
▼ |
-1.000 |
|
|||||||
Chanh núm tươi loại I |
Kg |
8.000 |
6.000 |
▼ |
-2.000 |
|
|||||||
Xoài cát chu |
Kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Xoài cát Hòa Lộc |
Kg |
84.000 |
82.000 |
▼ |
-2.000 |
|
|||||||
Xoài Đài loan (vàng) |
Kg |
23.000 |
25.000 |
▲ |
2.000 |
|
|||||||
Xoài Đài loan (xanh) |
Kg |
23.000 |
23.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Cam Sành |
Kg |
28.000 |
26.000 |
▼ |
-2.000 |
|
|||||||
Hạnh (tắc) |
Kg |
7.000 |
7.000 |
= |
0 |
|
|||||||
6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|||||||||
A. Rau Nội |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Bắp Mỹ |
chục 10 |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Chanh giấy |
Kg |
25.000 |
25.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Chanh không hạt |
Kg |
12.000 |
12.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Hạt sen Huế |
Kg |
150.000 |
150.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Khoai lang Nhật |
Kg |
18.000 |
18.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Ớt hiểm (Bến Tre) |
Kg |
48.000 |
35.000 |
▼ |
-13.000 |
|
|||||||
Hạnh (tắc) |
Kg |
12.000 |
14.000 |
▲ |
2.000 |
|
|||||||
B. Trái cây nội |
|
|
|
|
|
||||||||
Cam xoàn (Vĩnh Long) |
Kg |
28.000 |
28.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Đu đủ (vàng Nhật) |
Kg |
15.000 |
16.000 |
▲ |
1.000 |
|
|||||||
Mận (An phước) |
Kg |
27.000 |
35.000 |
▲ |
8.000 |
|
|||||||
Mít Thái |
Kg |
12.000 |
15.000 |
▲ |
3.000 |
|
|||||||
Nhãn Idor |
Kg |
25.000 |
25.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Ổi nữ hoàng |
Kg |
11.000 |
14.000 |
▲ |
3.000 |
|
|||||||
Quýt đường |
Kg |
40.000 |
42.000 |
▲ |
2.000 |
|
|||||||
Sầu riêng Thái R6 miền tây |
Kg |
65.000 |
65.000 |
= |
0 |
|
|||||||
Thanh Long (Bình Thuận) |
Kg |
22.000 |
22.000 |
= |
0 |
|
|||||||
|
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.