Xuất bản thông tin

null Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 12/8/2022 – 18/8/2022

Chi tiết bài viết Tin tức

Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 12/8/2022 – 18/8/2022

1. Thị trường thế giới

- Rau quả: Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, dẫn nguồn pakistantoday.com.pk, theo Tổng lãnh sự Pa-ki-xtan tại Thượng Hải, Pa-ki-xtan có kế hoạch thiết lập quan hệ lâu dài giữa các nhà xuất khẩu xoài Pa-ki-xtan và các nhà nhập khẩu xoài Trung Quốcsản lượng xoài của Pa-ki-xtan trong năm 2022 đã sụt giảm rõ rệt, với mức giảm 60% do thời tiết khắc nghiệt. Tuy nhiên, xu hướng vẫn tích cực bởi sản lượng xoài thông thường ở Pa-ki-xtan đạt khoảng 1,8 triệu tấn/ năm và xuất khẩu chỉ khoảng 150.000 tấn trong số đó. Vì vậy, mặc dù sản lượng giảm nhưng vẫn có đủ năng lực để xuất khẩu. Vào năm 2021, xuất khẩu xoài của Pa-ki-tan sang thị trường Trung Quốc đã tăng 10% so với năm 2020. Xoài của Pa-ki-xtan có lợi thế khác biệt về hương vị và mùi thơm. Vì vậy, Pa-ki-xtan tiếp tục nỗ lực tiếp thị chủng loại quả này tới người tiêu dùng Trung Quốc với kỳ vọng sẽ thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng nước này.

Ảnh: Internet

- Thủy sản: Theo Cơ quan Xúc tiến xuất khẩu, phát triển sản phẩm thủy sản Ấn Độ (MPEDA), trong quý 2/2022, xuất khẩu thủy sản của Ấn Độ đạt 1,99 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, xuất khẩu sang Châu Âu chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản Ấn Độ. MPEDA dự báo xuất khẩu thủy sản của Ấn Độ sang EU sẽ tăng trong những năm tới nhờ EU có thể sẽ nới lỏng một số biện pháp hạn chế đối với thủy sản của nước này. Mỹ là thị trường xuất khẩu thủy sản lớn nhất của Ấn Độ (chiếm 43% thị phần); tiếp theo là Trung Quốc và Châu Âu (đều 15%) và Nhật Bản (9%).

- Thịt: Từ đầu tháng 8/2022 đến nay, giá heo nạc tại Chicago, Hoa Kỳ tăng mạnh. Ngày 08/8/2022, giá heo nạc tại Chicago, Hoa Kỳ giao kỳ hạn gần ở mức 122 UScent/lb, tăng 1,1% so với cuối tháng 7/2022 và tăng 39,2% so với cùng kỳ năm 2021. Giá thịt heo tăng do sức mua khởi sắc. Sản lượng heo giết mổ của Hoa Kỳ đang ở gần mức thấp nhất trong năm, nhưng nhu cầu tiêu thụ cả thịt bò và thịt heo đều tăng mạnh. Nguồn cung heo hơi thắt chặt cũng đang hỗ trợ giá giao ngay và giá kỳ hạn. Nhu cầu thịt heo tăng do giá thịt bò đắt hơn.

2. Thị trường trong nước

- Lúa gạo: Tại Đồng Tháp, lúa tươi Đài thơm 8 được thu mua tại ruộng giá 5.700 – 5.850 đồng/kg, giảm 50 – 100 đồng/kg; lúa tươi OM 5451 ở mức 5.600 – 5.700 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giá 8.050 – 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với tuần trước. Tại An Giang, lúa tươi OM 5451 tại ruộng tiếp tục duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg so với tuần trước; IR 504 có giá 5.500 – 5.700 đồng/kg.

- Rau quả: Tình hình giá cả một số mặt hàng rau quả tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm trái chiều. Tại Đồng Tháp, xoài Cát Chu 26.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) ổn định giá 110.000 đồng/kg; xoài tượng da xanh và nhãn Idor giữ ổn định giá 22.000 đồng/kg; mít Thái (loại 1) có giá 22.000 đồng, tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước; cam soàn có giá 27.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước; quýt đường có giá 25.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg; khoai môn giá 28.000 đồng/kg; khoai lang trắng có giá 3.600 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg; chanh có giá 10.000 đồng/kg, tăng 2.500 đồng/kg.

- Thủy sản: Xuất khẩu thủy sản trong tháng 7/2022 tăng trưởng chậm lại khi xuất khẩu sang Hoa Kỳ giảm mạnh. Tuy nhiên, tính chung 7 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu thủy sản sang Hoa Kỳ vẫn tăng 33,6% so với cùng kỳ năm 2021. Xuất khẩu thủy sản sang thị trường Hoa Kỳ giảm mạnh trong tháng 7/2022 do tồn kho tại thị trường này ở mức cao sau khi các công ty đẩy mạnh nhập khẩu trong các tháng đầu năm. Bên cạnh đó, mặt hàng tôm của Việt Nam còn phải cạnh tranh gay gắt với tôm Ấn Độ và Ê-cu-a-đo khi giá bán bình quân tôm thẻ chân trắng của Việt Nam cao hơn. Trong khi giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long vẫn duy trì ở mức giá 27.000 – 28.000 đồng/kg thì xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ cũng đã chậm lại do nhu cầu tiêu dùng tại thị trường bị ảnh hưởng bởi lạm phát cao.

3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu tại Đồng Tháp, các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh

Ghi chú: biểu thị tăng biểu thị giảm = biểu thị ổn định

Mặt hàng

ĐVT

Giá cả (đồng)

Giá cả (đồng)

Mức tăng giảm so với kỳ trước

Ghi chú

 
 
 

1. Lúa gạo

 

 

 

 

 

 

Lúa Đài thơm 8

Kg

5.800

-

5.900

5.700

-

5.850

-100

-

-50

Tại ruộng

 

Lúa OM 5451

Kg

5.650

-

5.750

5.600

-

5.700

-50

Tại ruộng

 

Lúa IR 50404

Kg

5.200

-

5.300

5.200

-

5.300

=

0

Tại ruộng

 

Gạo nguyên liệu Đài thơm 8

Kg

8.500

-

8.550

8.400

-

8.450

-100

Tại kho

 

Gạo nguyên liệu IR 50404

Kg

8.150

-

8.200

8.050

-

8.100

-100

Tại kho

 

2. Thủy sản (giá tại ao)

 

 

 

 

 

 

Cá tra

Kg

28.000

28.000

=

0

 

 

Cá lóc nuôi

Kg

38.000

38.000

=

0

 

 

Cá Điêu hồng

Kg

39.000

39.000

=

0

 

 

3. Gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

Heo hơi

Kg

60.000

62.000

2.000

 

 

Gà (thả vườn)

Kg

85.000

85.000

=

0

 

 

Vịt

Kg

65.000

65.000

=

0

 

 

Trứng gà

Trứng

4.000

4.000

=

0

 

 

Trứng vịt

Trứng

3.400

3.400

=

0

 

 

4. Rau quả (giá tại vườn)

 

 

 

 

 

 

Xoài Cát Hòa Lộc (loại 1)

Kg

110.000

110.000

=

0

 

 

Xoài Cát Chu

Kg

24.000

26.000

2.000

 

 

Xoài Tượng da xanh

Kg

18.000

22.000

4.000

 

 

Nhãn Idor

Kg

22.000

22.000

=

0

 

 

Mít Thái

Kg

21.000

22.000

1.000

 

 

Bắp

Kg

6.500

6.500

=

0

 

 

Ớt tươi

Kg

34.000

39.000

5.000

 

 

Khoai môn

Kg

28.000

28.000

=

0

 

 

Khoai lang tím

Kg

1.700

2.333

633

 

 

Khoai lang đỏ

Kg

3.000

3.500

500

 

 

Khoai lang trắng

Kg

4.000

3.667

-333

 

 

5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh

 

 

 

 

 

Nhãn (IDO)

Kg

23.000

28.000

5.000

 

 

Nhãn tiêu Huế

Kg

12.000

12.000

=

0

 

 

Ổi Nữ Hoàng

Kg

7.000

7.500

500

 

 

Chanh núm tươi loại I

Kg

8.000

7.000

-1.000

 

 

Xoài cát chu

Kg

34.000

34.000

=

0

 

 

Xoài cát Hòa Lộc

Kg

64.000

85.000

21.000

 

 

Xoài Đài loan (vàng)

Kg

19.000

20.000

1.000

 

 

Xoài Đài loan (xanh)

Kg

20.000

20.000

=

0

 

 

Cam Sành

Kg

28.000

25.000

-3.000

 

 

Hạnh (tắc)

Kg

7.000

7.000

=

0

 

 

6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

A. Rau Nội

 

 

 

 

 

 

 

Bắp Mỹ

chục 10

5.000

6.000

1.000

 

 

Bắp nếp

chục 10

5.000

5.000

=

0

 

 

Chanh giấy

Kg

25.000

25.000

=

0

 

 

Chanh không hạt

Kg

15.000

15.000

=

0

 

 

Hạt sen Huế

Kg

150.000

150.000

=

0

 

 

Khoai lang Nhật

Kg

16.000

16.000

=

0

 

 

Ớt hiểm (Bến Tre)

Kg

40.000

45.000

5.000

 

 

Hạnh (tắc)

Kg

14.000

14.000

=

0

 

 

B. Trái cây nội

 

 

 

 

 

 

Cam xoàn (Vĩnh Long)

Kg

30.000

30.000

=

0

 

 

Đu đủ (vàng Nhật)

Kg

16.000

16.000

=

0

 

 

Mận (An phước)

Kg

27.000

30.000

3.000

 

 

Mít Thái

Kg

12.000

12.000

=

0

 

 

Nhãn Idor

Kg

35.000

30.000

-5.000

 

 

Ổi nữ hoàng

Kg

11.000

12.000

1.000

 

 

Quýt đường

Kg

42.000

42.000

=

0

 

 

Sầu riêng Thái R6 miền tây

Kg

60.000

60.000

=

0

 

 

Thanh Long (Bình Thuận)

Kg

24.000

26.000

2.000

 

 

Xoài Cát Chu

Kg

32.000

25.000

-7.000

 

 

Xoài Cát Hòa lộc

Kg

100.000

90.000

-10.000

 

 
                         

 

Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.

Cao Lượng - P.QLTM