Danh mục chính Menu

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Địa chỉ: Số 12, đường 30/4, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3851431, Fax: 0277.3851615

Email: banbientap@dongthap.gov.vn

1. Vị trí

a) Phòng Tổng hợp, Phòng Văn xã, Phòng Kinh tế, Phòng Đầu tư – Quy hoạch, Phòng Nội chính – Pháp chế, Phòng Hành chính – Quản trị là Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh;

b) Ban Tiếp công dân là cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và có trụ sở; chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh;

c) Trung tâm Hành chính công và Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định riêng đối với các cơ quan, đơn vị.

2. Chức năng

Các phòng, ban trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh có chức năng tham mưu giúp Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; phục vụ các hoạt động chung của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

Vị trí và chức năng

1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh có chức năng tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng; tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về lĩnh vực dân tộc.

3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành:

a) Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thuộc Tỉnh.

đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

e) Quyết định phân cấp, uỷ quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.

g) Văn bản khác theo phân công của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành:

a) Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh;

b) Văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo phân công.

3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Uỷ ban nhân dân Tỉnh

a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác.

b) Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản.

c) Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác.

d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng.

đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

4. Phục vụ hoạt động chung của Uỷ ban nhân dân Tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo.

c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

d) Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định.

5. Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền

a) Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi chung là cuộc họp) của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu; ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh. 

b) Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân Tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch, nội dung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.

c) Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xử lý những vướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.

d) Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính nhà nước ở địa phương.

đ) Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Uỷ ban nhân dân Tỉnh với các cơ quan, tổ chức liên quan ở địa phương.

e) Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

g) Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

h) Chuẩn bị chương trình, nội dung các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo quy định.

i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản trình Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện

a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình

Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản; xây dựng phiếu trình, đề xuất phương án xử lý.

Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống nhất trước khi trình.

b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.

d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật.

đ) Phát hành văn bản của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.

h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.

7. Thực hiện chế độ thông tin

a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định.

c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo cấp tỉnh.

đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

e) Tham mưu tổ chức triển khai, xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

8. Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.

b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính.

c) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương.

d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.

đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

9. Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; phối hợp triển khai kết nối, liên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương.

10. Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực dân tộc theo hướng dẫn của Uỷ ban Dân tộc.

11. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, hậu cần cho hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp và các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân công.

12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.

b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.

13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị nội bộ.

a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo quy định.

c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.

đ) Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Quy chế làm việc của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

g) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

14. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác có liên quan do Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Phân công nhiệm vụ lãnh đạo Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh - Nguyễn Phi Đa

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh về hoạt động của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Giúp việc cho Ban cán sự đảng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và là người phát ngôn chính thức của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Trực tiếp giúp việc Uỷ ban nhân dân Tỉnh về các ngành, lĩnh vực: Quốc phòng - an ninh; tổ chức, bộ máy và công tác cán bộ; nhân quyền, tôn giáo (bao gồm chủ trương về xây dựng, cấp phép xây dựng, đất đai cho các cơ sở tôn giáo); doanh nghiệp nhà nước; xử lý vi phạm hành chính và dự cuộc họp với các ban trực thuộc Hội đồng nhân dân Tỉnh khi thông qua các nội dung do Uỷ ban nhân dân Tỉnh trình.

- Theo dõi giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố. Đồng thời, theo dõi nhiệm vụ do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao cho Tỉnh.

- Làm chủ tài khoản của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và phụ trách công tác hành chính, tổ chức, quản trị của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Làm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Chủ tịch Hội đồng xét duyệt sáng kiến của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Phòng Phòng Hành chính - Quản trị.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao.

2. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh - Nguyễn Công Minh

- Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh về lĩnh vực được giao phụ trách.

- Trực tiếp giúp việc Uỷ ban nhân dân Tỉnh về các ngành, lĩnh vực: Tổng hợp (bao gồm báo cáo định kỳ, đột xuất của UBND Tỉnh và của Văn phòng UBND Tỉnh); giáo dục và đào tạo; y tế; văn hoá, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; lao động - thương binh và xã hội; công tác thanh niên; dân vận chính quyền; dân chủ cơ sở; thi đua - khen thưởng; đổi mới và phát triển doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp; xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư; công tác tiếp xúc với các nhà đầu tư; bảo hiểm xã hội; ngân hàng chính sách xã hội và các dự án đầu tư xã hội hóa thuộc lĩnh vực phụ trách.

- Làm nhiệm vụ Trưởng ban Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp; tiếp nhận thông tin từ các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất lịch làm việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh; thực hiện nhiệm vụ giúp việc cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Phòng Tổng hợp, Phòng Văn xã và Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao.

3. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh - Lê Lam Minh Nhật

- Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh về lĩnh vực được giao phụ trách.

- Trực tiếp giúp việc Uỷ ban nhân dân Tỉnh về các ngành, lĩnh vực: Xây dựng cơ bản; giao thông, vận tải; kế hoạch và đầu tư; công thương; kinh tế nông nghiệp, phát triển nông thôn; làng nghề; xây dựng nông thôn mới; kinh tế hợp tác; đất đai, khoáng sản, môi trường, tài nguyên nước; khoa học và công nghệ; kinh tế biên giới và các dự án đầu tư xã hội hóa thuộc lĩnh vực phụ trách (kể cả các dự án thuộc lĩnh vực Chánh Văn phòng phụ trách).

- Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Phòng Đầu tư - Quy hoạch và Phòng Kinh tế. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao.

4. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh - Huỳnh Thanh Sơn

- Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh về lĩnh vực được giao phụ trách.

- Trực tiếp giúp việc Uỷ ban nhân dân Tỉnh về các ngành, lĩnh vực: Tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; lưu trữ nhà nước; địa giới hành chính; ngoại vụ (bao gồm phân giới cắm mốc); tài chính – ngân sách; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tư pháp; phổ biến giáo dục pháp luật; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; thi hành án dân sự; cải cách hành chính (kể cả của Văn phòng); kiểm soát thủ tục hành chính và các dự án đầu tư xã hội hóa thuộc lĩnh vực phụ trách.

- Trực tiếp phụ trách công tác ISO của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

- Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Phòng Nội chính - Pháp chế, Trung tâm Hành chính công và Ban Tiếp công dân.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao.

 

Ông Nguyễn Phi Đa

Sinh ngày: 18/10/1985

Quê quán: Xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Luật

Lý luận chính trị: Cao cấp

Chức vụ: Chánh Văn phòng

Ông Nguyễn Công Minh

Sinh ngày: 01/12/1976

Quê quán: Xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Báo chí

Lý luận chính trị: Cao cấp

Chức vụ: Phó Chánh Văn phòng

Ông Lê Lam Minh Nhật

Sinh ngày: 08/6/1978

Quê quán: Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản lý Xây dựng

Lý luận chính trị: Cao cấp

Chức vụ: Phó Chánh Văn phòng

Ông Huỳnh Thanh Sơn

Sinh năm: 1968

Quê quán: Xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp

Trình độ chuyên môn: Đại học Luật

Lý luận chính trị: Cao cấp

Chức vụ: Phó Chánh Văn phòng

Họ tên

Chức vụ

Điện thoại

Email

Nguyễn Phi Đa

Chánh Văn phòng

0939 428 228

nguyendavptudt@gmail.com

Nguyễn Công Minh

Phó Chánh Văn phòng

0931 81 79 79

congminhdongthap@gmail.com

Lê Lam Minh Nhật

Phó Chánh Văn phòng

0913 622 370

nhatlelam78@gmail.com

Huỳnh Thanh Sơn

Phó Chánh Văn phòng

0913 660 511

thanhsonbtcd@gmail.com